Xuất tinh sớm
Công thức: Địa phu tử 30g, khổ sâm 30g, ngũ bội tử 20g, hạt tiêu 20g.
Cách chế: Tất cả đem ngâm với 2 lít nước trong 30 phút, sau đó sắc nhỏ lửa trong 20 phút rồi lọc bỏ bã lấy nước thuốc để dùng.
Cách dùng: Khi nước thuốc còn nóng, đem xông hơi hạ bộ cho đến khi nước còn hơi ấm thì tiếp tục ngâm dương vật và dịch hoàn cho đến khi nước nguội hoàn toàn. Trong khi ngâm dùng tay lộn hết bao quy đầu và kích thích trực tiếp dương vật để làm thuốc ngấm trực tiếp và tạo hưng phấn gây cương cứng. Nếu thấy khoái cảm và xuất hiện cảm giác muốn xuất tinh thì nhấc dương vật và hạ bộ ra khỏi nước thuốc, đợi đến khi dương vật hơi mềm thì lại tiếp tục ngâm, thời gian chừng 20 phút. Nước thuốc có thể dùng lại lần thứ hai, mỗi ngày thực hành hai lần, 14 ngày là một liệu trình. Có thể tiến hành 2 - 3 liệu trình.
----------------------------------------
Di tinh
Pháp điều trị: Bổ thận âm (nếu thận âm hư); bổ thận dương (nếu thận dương hư); cố tinh an thần.
Bài thuốc 1: Liên nhục 2 kg, hoài sơn 2 kg, khiếm thực 0,5 kg, liên tu 1 kg, sừng nai 1 kg, kim anh 0,5 kg. Tất cả tán bột mịn làm viên, uống mỗi ngày 10-20g, chia 2 lần sáng, chiều. Dùng cho cả thể thận âm hư và thận dương hư.
Bài thuốc 2: Sa uyển tật lê 80g; mẫu lệ 40g; khiếm thực 80g; liên tu 80g; long cốt 40g.
Bài thuốc 3: Tang phiêu tiêu, viễn chí, xương bồ, phục linh, đương quy, quy bản. Thành phần các vị bằng nhau tán bột làm viên uống mỗi ngày 80g, chia 2 lần. Dùng cho cả thể thận âm hư và thận dương hư.
Bài thuốc 4: Hoàng bá 12g, kim anh 12g, tri mẫu 12g, khiếm thực 12g, thục địa 16g, liên nhục 12g, quy bản 12g, tuỷ lợn 12g. Các vị tán bột, lấy tủy lợn chưng chín hoà mật ong làm viên bằng hạt ngô. Mỗi lần uống 6-9g; ngày 2 lần. Dùng cho thận âm hư.
Bài thuốc 5: Thục địa 12g, đỗ trọng 8g, hoài sơn 8g, thỏ ty tử 8g, sơn thù 6g, phụ tử chế 4g, kỷ tử 8g, nhục quế 4g, đương quy 8g, cao ban long 12g. Tán bột làm viên, uống mỗi ngày 10-20g, chia 2 lần. Hoặc dùng thuốc sắc, mỗi ngày 1 thang. Dùng cho thận dương hư.
Thể tâm thận bất giao Chứng trạng: Di tinh, mất ngủ, ngủ hay mê, đầu váng, tai ù, tâm thần không yên, ra mồ hôi trộm, tiểu nhiệt, lưỡi đỏ ít rêu.
Pháp điều trị: Tư âm giáng hoả, an thần cố tinh.
Bài thuốc: Sinh địa 12g, thiên môn 12g, đẳng sâm 15g, hoàng bá 12g, tri mẫu 12g, mạch môn 12g, tang phiêu diêu 15g, viễn chí 6g, thạch xương bồ 12g, long cốt 6g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Thế tướng hoả cang thịnh. Chứng trạng: Di tinh, người bực bội dễ cáu gắt, ngực sườn đầy tức, mặt đỏ, họng khô, miệng đắng, chất lưỡi đỏ rêu vàng.
Pháp điều trị: Thanh tả tướng hoả, an thần cố tinh.
Bài thuốc: Long đởm thảo 6g, chi tử 12g, hoàng cầm 12g, trạch tả 12g, mộc thông 9g, xa tiền tử 15g, đương quy 12g, sinh địa 12g, ngũ vị tử 6g, táo nhân 12g, long cốt 30g, mẫu lệ 30g. Sắc uống ngày 1 thang.
Thể thấp nhiệt: Chứng trạng: Di tinh, miệng khô, khát nước, uống nước nhiều, tiểu tiện đỏ, tâm phiền ít ngủ, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ.
Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp.
Bài thuốc: Tỳ giải 12g, hoàng bá 9g, thạch xương bồ 9g, phục linh 12g, bạch truật 9g; đan sâm 15g, xa tiền tư 15g (bọc), xích nhược 12g.
|
|
 |
|